ハノイ俳句グループの俳句 Haiku of Hanoi Haiku Group

ハノイ俳句グループの俳句 Haiku of Hanoi Haiku Group
STT Tiếng Việt 順番 ベトナム語の俳句 1 Ngắm pháo hoa Giao thừa Nhớ pháo tép 2 Mưa ngâu Kể chuyện tình Rả rích 3 Lá phong ửng đỏ Thu tỏ Lời tình 4 Rơi cánh sen tàn Thành con đò mỏng Chao sóng hồ mưa 5 Tóc mẹ buông Mây trùm đỉnh núi Hạt mưa rơi 6 Từng mũi len đan Còng lưng mẹ Gánh thời gian 7 Đóa hồng vàng rực rỡ Em úa tàn sau lớp phấn son Trái tim anh nức nở 8 Mưa phùn Rắc ngoài áo Ngực phập phồng 9 Nụ hôn vội vàng Chuông điện thoại Cắt ngang 10 Lá thu rơi cửa sổ Hương thu tận đáy lòng Đêm mênh mông 11 Tiếng dễ hát khe tường Khúc vĩ cầm hư ảo vấn vương Đêm dài thêm tóc bạc 12 Tiếng trống trường Buông vương Tơ nhện Tác giả 作者 Lê Thị Bình レー・ティビン Tiếng Nhật 日本語への翻訳 花火見て 爆竹を聴き 大晦日 Lê Thị Bình 愛のこと レー・ティビン ひっきりなしの 梅雨かな Lê Đình Công 紅葉は レー・ディンコン 愛の手紙か 秋の風 Lê Đình Công 花びらや レー・ディンコン 雨水の流れに 小船かな Phan Hữu Cường 母の髪 フアン・フークオン 山頂をおおう 落ちた露 Vân Đình 毛糸の網目 ヴァン・デイン 母の背中に 時間の重荷 Vân Đình 黄色い薔薇 ヴァン・ディン 化粧の跡に 涙粒 Nguyễn Văn Đồng 胸の音 グエン・バンドン 上着に落ちた 小雨かな Lê Đăng Hoan あわてるキス レー・ダンホアン 電話のベルに 中断され Phạm Công Hội 夜深く フアム・コンホイ 窓に落ちたる 枯れ葉かな Nghiêm Xuân Đức 長い夜の ギエム・スアンドック こおろぎの声 わが白髪 Lý Viễn Giao なつかしい リー・ビエンザオ 太鼓の音よ 蜘蛛の巣 1
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Nụ đào tủm tỉm Bướm ơi Gượm nào Trôi Chiếc giày mồ côi Gọi mẹ Cảnh đó- Người đâu Kỉ niệm ban đầu Mỗi lần qua phố Hạt sương Treo ngọn cỏ Thu nhỏ bầu trời Trăng suông Sương buông Thuyền trôi trong mộng Tiếng chuông đền Ueno Nỗi đau tê tái Tan vào hư vô Sóng sánh tóc mẹ Dòng sông trăng Tắm mát tuổi thơ Kí ức Đậu con thuyền giấy Xuôi dòng tuổi thơ Trời đêm mịt mùng Một ánh sao băng Vụt sáng Lưng trời Mây ôm núi Ngàn năm Nghĩa trang Những nỗi đau Đứng thẳng hàng Đinh Nhật Hạnh デイン・ニャトハン 桃のつぼみ 蝶々よ 待ってね Đinh Nhật Hạnh 流されゆく ディン・ニャトハン 孤独の靴は 母を呼ぶ Hồ Hoàng Hoa 町景色 ホー・ホアンホア はじめての出会い 思い出す Hoàng Xuân Họa 草に露 ホアン・スアンホア 縮みゆく 青い空 Lam Hồng 霜降りて ラム・ホン 寂寞の月 夢の舟 Nghiêm Vũ Khải 悲しみや ギエム・ブーカイ 上野の寺の鐘は うつろ Phan Vũ Khánh 幼年や ファン・ブーカイン 母の毛の波 月の川 Nguyễn Thị Kim 紙の舟 グエン・ティキム 子供時代の 川の思い出 Phạm Ngọc Liễn 夜の闇 フアム・ゴクリエン 急に光りだす 流れ星 Đỗ Tuyết Loan 空の雲 ドー・ツエットロアン 山を抱いて 一千年 Đặng Tương Như 霊園に ダン・トォンヌー 行列をする 痛みかな 2
24 25 26 27 28 29 30 31 32 Rong chơi Em và mặt trời Đuổi bắt Chong chóng đỏ Trên tay bé Quay giữa mùa hoa Nụ hoa khô Hai mươi năm Nhòe trang vở học trò Gai hoa hồng Vết xước Ngát hương Sâm Cầm bay lên Hồ Tây bất chợt Gió hương sen Chuồn chuồn ớt Gọi lửa Âm dương Một chồi hoa súng Gom sắc thu vàng Bên rìa suối hoang Dòng sông quê Em tắm Mái tóc thuôn dài Chia tay màu lá Chiến trường Tháng tư Phúc Oanh フク・オアン 太陽と私 追いかけあって 遊んでいる Đinh Trần Phương 赤い風車 デイン・チャンフオン 子供の手に 花咲くときに回る Nguyễn Duy Quí 花挟み グエン・ズークイー 古いノートに 二十歳かな Cao Ngọc Thắng 薔薇のとげ カオ・ゴクタン 傷を残して 芳しい Vương Trọng 西湖の風 ヴオン・トロン 蓮の匂いに あひるかな Trần Trung 赤とんぼ チャン・トルン 陰陽の火を 呼ぶごとし Lê Anh Tuấn 泉小さく レー・アイントアン 睡蓮の花 秋の色 Thanh Tùng 水浴びや タン・トン 故郷の川に 髪流れ Phùng Gia Viên 戦場の四月 フン・ザーヴィエン 緑色の別れは 故郷へ *日本語への翻訳者: LE THI BINH (レー・ティビン)
Ban’ya Natsuishi(夏石番矢)
3