Phân loại Gluxit Thứ sáu, 23 Tháng 9 2011 19:30 - Lần cập nhật cuối Thứ bảy, 23 Tháng 3 2013 12:53 Cơ sở phân loại: Người ta thường phân loại glucid dựa theo mức độ phức tạp của phân tử, lấy đường đơn làm cơ sở. Chia làm 2 loại chính: 1. Loại ose O se là những đường không thuỷ phân được nữa thường còn gọi là đường đơn hoặc monosacand. Tuỳ theo số nguyên tử carbon, loại OZA chia thành các nhóm: - Triose (C 3 H 6 O 3 ) - Tetrose (C 4 H 8 O 4 ) - Pentose (C 5 H 10 O 5 ) - Hexose (C 6 H 12 O 6 ) 2. Loại osid Là những glucid phức tạp do nhiều monosacand ghép lại. Loại này gồm 2 nhóm lớn 2.1. Holosid 1/7 Phân loại Gluxit Thứ sáu, 23 Tháng 9 2011 19:30 - Lần cập nhật cuối Thứ bảy, 23 Tháng 3 2013 12:53 Khi thuỷ phân cho toàn monosacand, nên còn gọi là glucid đơn thuần, nhóm này chia ra thành: - Oligosacand (hoặc oligose): cấu trúc đơn giản gồm từ 2 đến 3 monosacand nên còn gọi là disacarid và trisacand. - Polysacand (polyose) cấu trúc rất phức tạp gồm nhiều monosacand, một số đại diện như: tinh bột, glycogen, cellulose... 2.2. Heterosid Khi thuỷ phân, ngoài monosacand còn thấy nhiều nhóm không phải glucid (nhóm aglucon). Dưới đây ta lần lượt nghiên cứu từng loại nói trên. 3. LOẠI OSE Xét về cấu trúc, monosacarid là những dẫn xuất aldehyd và ceton của rượu nhiều nguyên tử và tương tự như vậy ta có alôose hoặc cetose. 2/7 Phân loại Gluxit Thứ sáu, 23 Tháng 9 2011 19:30 - Lần cập nhật cuối Thứ bảy, 23 Tháng 3 2013 12:53 3.1. Triose (C 3 monosacand Hvà Đy là glycerylaldehyd những có 3 nguyên tử cathon. Đại diện của nhóm này là 6 Odioxyaceton. 3) 3.2. Tetrose (Chọc 4 Htrung hexose, Tetrose nhà những sinh sản là pentose, vật monosacand phẩm còn gian mà dạng ý lắm, phân của tetrose quá nhưng tử của trình như nó sau trao eritrophosphat. cónày đổi 4 carbon. chất, ngườicùng Trước ta thấy vớikia dạng khi loạithuỷ phosphoryl này phân khôngglucid, được của loại các trong 8 Ochú 4 )có 3.3. Pentose (C 5của H 10loại O 5 ) monosacand 5 carbon này là: Một số đại diện Pentose có thể tồn tại dạng vòng, chúng tham gia vào thành phần của acid nucleic 3/7 Phân loại Gluxit Thứ sáu, 23 Tháng 9 2011 19:30 - Lần cập nhật cuối Thứ bảy, 23 Tháng 3 2013 12:53 3.4. Hexose (C6H12O6) Trong galactose phần cấu trúc của cơ dãy thể polysacand. D đống -monosacand ở phần trong vật và hexose điều Hexose người, kiện ở những tự phòng trạng nhiên: hexose thái thí nghiệm tự thường đo, có một fructose, thể gặp phần là: glucose, mannose, ở được dạng đường liên galactose dãy kết mannose, L. trong thuộc thành loại Tất không cả giống monosacand nhau. tựcòn nhiên có vị ngọt và dễglucose, hoà tan trong nước. Độ ngọt của loại đường Monosacand loại hexose tương đối phổ biến như chúng tase. đã trình bày ởfructose, 4. LOẠI OSID Osid gồm 2(một loại chính: thuần nhất (hay còn gọi là holosid) gồm toàn o -Thành phải Loại glucid. osid không thuần nhất (heterosid) loại này ngoài các onhận se ra còn có nhóm ghép Ta lần lượt nghiên cứu mấy loại phổ biến sau đây: 4.1. Loại holosid Tuỳ polysacand. số lượng tạo thành mà nhóm holosid chia ra: disacand, tnsacand, 4.1.1. Disacarid. (hay gọi làchủ đường kép) Nó được thành lập do 2 monosacand hợp lại qua mạch osid sau khi khử đitrên. một mỗi phần tửkhông nước . phần những đường kép yếu như sau: Mấy ý là: - 1,2, β - fructose) liên kết glucosid giữa C1 của glucose - Saccarose: (αchú glucosido và C2chất củađáng fructose. Loại này điển còn được gọi là đường mía hay đường củ cải đường (mía cósúc 20%, củ cải đường Saccarose không còn nhóm OH glucosid tự dođường nên không chothể những phản ứng oxy - hoá khử. -27%). Lactose hoá loại sữa. khử Đây (β hình là - galactosido loại của đường đường. -kép 1,4,độc α -nhất glucose) được tổng hợp của ởsữa cơ hàm gia lượng lactose - Lactose thay có đổi tínhcó tuỳ oxy Maltose (α đường - glucosido ,4 - αĐường - glucose) Còn gọi hoặc glycogen là bồimạch men1amylase. nha. này sinh ra trong ống tiêu hoá do sự thuỷ phân tinh bột 4/7 Phân loại Gluxit Thứ sáu, 23 Tháng 9 2011 19:30 - Lần cập nhật cuối Thứ bảy, 23 Tháng 3 2013 12:53 - Cellohiose: (βchưa - glucosido phân cellulose triệt để.- 1,4, β - glucose) là đường kép thu được khi thuỷ 4.1.2. Polysacand monosacarid đáng là hợp loại kể lại-bột đa nhất mà đường thành. là: Công có trọng thức lượng chung phân của polysacand tử rất cao, làgồm (C6H10O5)n. do nhiều gốc các Tinh bột -polysacariô Glycogen Cellulose Chitin Tinh bột Tinh nguồn ứng xanh bột đặc chàm. thức là trưng loại ăn glucid nhất rất quan dự của trữ trọng của thực đối là với vật tác được động dụng lluul vật, với thành nhất iod trong (hoặc là-tạo quá dung vật trình dịch nông quang luôm) nghiệp. hợp. cho Nó màu Phản là Hàm chứa lượng khoảng: của 70,08% tinh khác nhau ở các loài thực vật: Ví gạo tẻ chứa khoảng: 75,81% ngô Cấu Amylose gốc atạo -Polysacarid glucose hoá (chiếm học được 10 của 20%) tinh liên bột kết -tinh chất được vớibột nhau này tạo tan qua thành trong mạch từnước, các glucosid gốc không adụ: 1 glucose 4động tạo hồ, thành với iod 2 mạch thành cho màu phần: thẳng. xanh, +loại các +glucose Amilopectin phân nhánh. liên kết(chiếm với nhau 80 qua - 90%) mạch không glucosid tan trong 1- 4 và nước 1-6với tạoiod chocho phân màu tửtàn tinh đỏbột gồm có các cấugốc tạo a - Glycogen còn gọi là tinh bột động vật) Đó glycogen loại giống mạnh glucid tinh dự .bột, trữ trong là cấu gan tạo và từ các mô αvật. bào -không glucose, động vật. nhưng Cấu mức tạo độ hoá phân nhánh của Cenlulose (hay còn gọi chất xơ)vật, qualàlà khoảng liên kết mạch loại hydrogen. vài polysacarid -(hay glucosid chụchơn vạn. 1phổ Trong 4làtức tạo biến thực thành nhất chuỗi của cellulose thực thẳng liên Nó kết được phân thành cấu nhánh, các tạo bótừ số sợi nhiều lượng là các gốc βhọc -mi glucose β xen -của glucose qua các 5/7 Phân loại Gluxit Thứ sáu, 23 Tháng 9 2011 19:30 - Lần cập nhật cuối Thứ bảy, 23 Tháng 3 2013 12:53 trong Cenlulose dụng cellulose cơ thể chỉ gia bịphải phân không nhờ hoá sự bồi có hoạt enzym động cellulase. cenlulase của vi sinh vi vật sinh cóta vật trong cho dạ nên cỏhọc cơ của thể loài gia nhai súc lại muốn bởi sử vì Ngoài chinh, muốn, các loại đường thường dextran... gặp nói trên chúng còn gặp một số đa đường như: Chitin Chitin bằng là sự thay liên là một kết thế polysacand βhemicellulose, nhóm - súc glucosid hydroxyl thuần 14. ởenzym Sự vị được tríkhác C2 cấu nhau bằng tạo từ duy một các nhất nhóm đơn về được vịmặt N-acetylglucosanlin hóa acetyl hóa giữa (CO chính nối và với cellulose nhau 3 -CO-NH-): Chitin thành tự có phần dạng cơthời chỉ sợi bản sau giống của cellulose. như lớp cellulose vỏ cứng và của động nhiều vật cũng loài không sinh vật, tiêu hóa là polysacand được chính. phổ Chitin biến là Inulin: của trong insulin nước. lànhiên một thấp polysacand vì nó chỉ có dự khoảng trữ của 30 thực gốc vật. fructose, Đơn vị do cấu đó là fructose. này Trọng dễ dàng lượng hoà phân tanđa tử ở đường loài ngũ này cốc sẽ phát kỳ triển phát thành triển đầu bột. thường có đa đường cấu tạo do fructose. Khi chín muồi Hemiceuulose: Đấy là tên chung của nhiều loại đa đường thường gặp trong rơm, lõi ngô... Đa đường loại này nếu có vị cấu tạo từ: Mannose thì gọi là mannan Arabinose araban Galactose thì gọi là galactan + Cylose thì gọi là cylan Dextran: là sản phẩm của vi khuẩn Dextran glycogen, cấu mạch tạo glucosid từ α -glucose 1đơn -trong 4 ởtinh đây nối là mạch mạch glucosid rẽ. 1 -tạo 4polysacand và 1dịch -xuất 6, nhưng khác 4.2. Loại heterosid Trong hexosamin, thành là loại hexosulfat... phần đa của đường nó ngoài không thuần monosacand nhất, có cấu ra tạo có cao các phân dẫn tử và cấu của monosacand phức như chia làm nhiều lớp khác nhau tuỳ tính chất và cấu trúc. Đáng kểtrong nhất làNhờ 2gỗ, lớp: Glucopolysacand -Heterosid Mucopolysacarid 4.2.1. (mucor -các chất nhầy) Đây dịch là nhầy. loại Ba đa đường loại mucopolysacand thường gặp trong đáng mô chú liên ýhoà kết, là: ởcòn chất trung gian giữa cáctrúc tế bào vàtạp. ởtính các Acid hyaluronic Loại của động đaMucopolysacarid: đường vật khác. nhầy này có bao khớp, trong thuỷ tinh mắt, nhiều mô bào Trọng này nên lượng acid phân hyaluronic tử khoảng được 200 ví như -dịch 500 chất nghìn, xi măng gắn tan trong với các dung tếthể bào của rất mô nhớt. trong cơ đặc thể. Khi thuỷ phân acid hyaluronic ta thu được Nacetylglucosamin và acid Dglucoronic. Hai thành phần này nối với nhau theo sự dự đoán sau: Nhiều hyaluronidase khuẩn vi dễ khuẩn hoạt phân có động. khả giải năng acid phá hyaluronic. hoại mạch Enzym mô bào, này làm nọc hỏng ong, nọc chất rắn... nhầy có gắn loại tếenzym bào nên vi tế Đầu bào mũi trứng nhọn để của thực tinh hiện trùng quá cũng trình có thụ acid hyaluronic nên tinh trùng códạng năng xâm nhập vào - Chondroitin sulfat Chất chondromucoid. này chứa nhiều trong mô liên kết, ởtinh. chất tính kiềm của sụn dưới phức chất nhầy Trọng sau: lượng phân tử rất cao gồm acetyl-galactosamin, acid glucoronic -khả cấu trúc dự đoán như Heparin (Hepar - gan) Đây là loại đa đường tìm đầu tiên ở gan,thành sau đóphần ở cơ, tim, và Trọng gốc sulfat. lượng phân tử thấy khoảng 17.000 gồmphổi... galactosamin, acid glucoronic 6/7 Phân loại Gluxit Thứ sáu, 23 Tháng 9 2011 19:30 - Lần cập nhật cuối Thứ bảy, 23 Tháng 3 2013 12:53 thường Heparin đông máu chảy có được. khả ra nhiều, năng Chính liên khó miệng đông. với con trombokinase, đỉanhư cũng cólàm chất cho hepann chất này này, không cho nên tham khimáu gia đỉa vào cắn quá máu trình Trong máu). yđa học và thú ynhững hepann được dùng làm chất ổn định máu và chống đông (khi truyền 4.2.2. Glucopolysacand Là loại hexosanủn. đường Đại phức diện tạp của có tính nhóm keo này thường mucopolysacand là: nhưng không chứa dẫn xuất an lin Pectin thực vật: là chất giữ vai trò nhựa gắn tế bào mô thực vật. -như tiêu Glucopolysacand hoá. 'Nhờ vậy vi của khuẩn viởkết khuẩn: sống thường được trong có trong những cấu môi tạo trường giáp mô, như có nước đặc bọt, tính dịch bền ruột... đối với men Hoahocngaynay.com Nguồn thuviensinhhoc.com 7/7
© Copyright 2025 Paperzz